Thứ Hai, 24 tháng 11, 2014

TÚC THÁI DƯƠNG BÀNG QUANG KINH

VII-KINH TÚC THÁI DƯƠNG BÀNG QUANG

      I/ Đường vận hành
Kinh lạc khởi đầu ở góc trong mắt(huyệt Tinh minh), chạy qua xương trán lên đỉnh đầu đi đến điểm cao nhất trên đầu(huyệt Bách hội) và giao hội với Đốc mạch ở đó. Từ huyệt Bách hội phân ra một nhánh chạy vào não, nhánh còn lại đi tiếp ra sau gáy đến cổ(huyệt Thiên trụ) chia thành 2 nhánh chạy trên mặt ngoài, 2 nhánh này bình hành chạy qua lưng xuống dưới. 1 nhánh cách đường chính giữa lưng 1,5 thốn, 1 nhánh cách đường giữa lưng 3 thốn chạy xuống dưới, qua mông, mặt sau đùi, tới chỗ lõm sau gối (huyệt Ủy trung), ở đây kinh lạc tiếp tục men theo bụng cẳng chân, sau mắt cá ngoài, dọc theo bờ ngoài xương bàn chân thứ 5 đến góc móng ngoài của ngón út sau dừng tại huyệt Chí âm, tại đây liên kết với kinh Thận. Ở phần hông còn tách ra 1 nhánh  chạy qua cơ đốt sống chạy vào trong cơ thể liên kết với thận, và liên kết với các cơ quan tương ứng của bàng quang.
II/ Các huyệt
1.       Tình minh: Cách đầu góc trong mắt 0,1 thốn.
2.       Ton trúc: Chỗ lõm đầu lông mày, thẳng trêngóc mắt trong.
3.        Mi xung: Huyệt Toảntrúc thẳng lên vào trong chân tóc 0,5 thốn,cách huyệt Ấn        đường 1 bàn tay.
4.       Khúc sai: Trên trán, cách đường giữa đầu 1,5 thốn, trong chân tóc 0,5 thốn, cách ngang huyệt Mi xung0,1 thốn.
5.      Ngũ xứ: Từ huyệt Khúc sai thẳng lên 0,5 thốn.
6.       Thừa quang: Từ huyệt Ngũ xứ thẳng lên 1,5 thốn.
 7.      Thông thiên: Từ huyệt Thừa quang thẳng lên 1,5 thốn,cùng độ cao với huyệt Bách hội.
8.      Lạc khước: Ngay sau huyệt Thông thiên 1,5 thốn.
 9.        Ngọc chẩm: Ngay sau huyệt Lạc khước 1,5 thốn, ngang huyệt Não hộ cách 1,3 thốn, phía trên ụ chẩm1,5 thốn.
10.     Thiên trụ: Ở vùng gáy, dưới u lồi chẩm phía ngoài, ngang huyệt Á môn ra 1,3 thốn, chỗ lõm vào trong chân tóc 0,5 thốn.
11.  Đại tr: Từ D1 ngang ra 1,5 thốn.
12.  Phong môn: Từ D2 ngang ra 1,5 thốn.
13.   Phế du: Từ D3 ngang ra 1,5 thốn.
 14.  Quyết âm du: Từ D4 ngang ra 1,5 thốn.
15.  Tâm du: Từ D5 ngang ra 1,5 thốn.
16. Đốc du: Dưới gai D6 ngang ra 1,5 thốn.
17.  Cách du: Dưới gai D7 ngang ra 1,5 thốn.
18.  Can du: Dưới gai D9 ngang ra 1,5 thốn.
19.   Đởm du: Dưới gai D10 ngang ra 1,5 thốn.
20.  Tỳ du: Dưới gai D11 ngang ra 1,5 thốn.
21.Vị du: Dưới gai D12 ngang ra 1,5 thốn.
22.  Tam tiêu du: Dưới gai L1 ngang ra 1,5 thốn.
23.  Thận du: Dưới gai L2 ngang ra 1,5 thốn.
24.  Khí hải du: Dưới gai L3 ngang ra 1,5 thốn.
25.   Đại trường du: Dưới gai L4 ngang ra 1,5 thốn.
26.  Quan nguyên du: Dưới gai L5 ngang ra 1,5 thốn.
27.Tiểu trường du: Từ S1 đo ngang ra 1,5 thốn, chỗ lõm giữa gai chậu sau trên và xương cùng, cùng độ cao với huyệt Thượng liêu
28.    Bàng quang du: Từ S2 đo ngang ra 1,5 thốn, cùng độ cao với huyệt Thứ liêu, cạnh huyệt Bào hoang.
29.   Trung lữ du: Từ S3 đo ngang ra 1,5 thốn.
30.  Bạch hoàn du: Từ S4 đo ngang ra 1,5 thốn.
31.  Thượng liêu: Ở lỗ cùng sau thứ 1, trung điểm gai chậu sau trên và Đốc mạch.
32.  Thứ liêu: Ở lỗ cùng sau thứ 2, điểm giữa của dưới gai chậu sau và Đốc mạch.
33.  Trung liêu:Ở lỗ cùng sau thứ 3, trung điểm giữa huyệt Trung lữ du và Đốc mạch.
34.Hạ liêu: Ở lỗ cùng sau thứ 4, trung điểm giữa huyệt Bạch hoàn du và Đốc mạch.
35.   Hội dương: Ngang đầu dưới xương cụt, cách đường giữa lưng 0,5 thốn.
36.  Thừa phù: Trung điểm của nếp gấp sau mông.
37.   Ân môn: Nằm trên đường nối giữa huyệt Ủy trung và nếp gấp gối sau, dưới huyệt Thừa phù 6 thốn.
38.  Phủ khích: Huyệt Ủy dương thẳng lên 1 thốn.
39.   Ủy dương: Ở đầu ngoài nếp gối sau, cạnh huyệt Ủy trung phía sau trong cơ nhị đầu đùi.
40.   Ủy trung: Trung điểm nếp gối sau, trên động mạch gối.
41.  Phụ phân: Dưới gai D2 ngang ra 3 thốn, cách ngang huyệt Phong môn 1,5 thốn.
42.  Phách hộ: Dưới gai D3 đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Phế du 1,5 thốn
43.  Cao hoang: Dưới gai D4 đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Quyết âm du 1,5 thốn.
44.  Thần đường: Dưới gai D5 đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Tâm du 1,5 thốn.
45.   Y hy: Dưới gai D6 đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Đốc du 1,5 thốn.
46.  Cách quan: Dưới gai D7 đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Cách du 1,5 thốn.
47.  Hồn môn: Dưới gai D8 đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Can du 1,5 thốn.
48.   Dương cương: Dưới gai D9 đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Đởm du 1,5 thốn.
49.   Y xá: Dưới gai D10 đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Tỳ du 1,5 thốn.
50.   Vị thương: Dưới gai D11 đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Vị du 1,5 thốn.
51.  Hoàng môn: Dưới gai L1 đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Tam tiêu du 1,5 thốn.
52.   Chí thất: Dưới gai L2 đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Thận du 1,5 thốn.
53.   Bào hoang: Ngang lỗ cùng sau S2 cách 3 thốn, ngang huyệt Khí hải du 1,5 thốn.
54.   Trật biên: Ngang lỗ cùng sau S4 cách 3 thốn.
 55.   Hợp dương: Từ huyệt Ủy trung đo thẳng xuống 2 thốn.
56.    Thừa cân: Trung điểm nằm giữa đường nối giữa huyệt Thừa sơn và Hợp dương, hoặc từ huyệt Ủy trung đo thẳng xuống 4 thốn, giữa cơ bụng chân.
57.   Thừa sơn: Trung điểm giữa đường nối gót chân sau và huyệt Ủy trung, từ huyệt Ủy trung thẳng xuống 8 thốn.
58.   Phi dương: Ở phía sau xương mác, từ huyệt Côn lôn đo thẳng lên 7 thốn.
59.   Phụ dương: Huyệt Côn lôn thẳng lên 3 thốn.
60.   Côn lôn: Trung điểm giữa đường nối bờ ngoài gót chân với mắt cá ngoài, cùng độ cao với mắt cá ngoài, chỗ lõm trên xương gót.
61.    Bộc tham: Điểm lõm từ huyệt Côn lôn đo thẳng xuống 1,5 thốn.
62. Thân mạch: Nơi lõm vào của đầu nhọn mắt cá ngoài xuống 1 thốn.
63.   Kim môn: Dưới trước huyệt Thân mạch, cách Thân mạch 0,5 thốn.
64 Kinh cốt: Bờ ngoài bàn chân, thẳng với ngón út, trước huyệt Kim môn, nơi tiếp giáp làn da đổi màu.
65. Thúc cốt: Chỗ lõm phía sau đầu nhỏ của xương bàn chân 5, nơi tiếp giáp da gan chân-mu chân.
66. Thông cốc: Chỗ lõm ngoài trước xương bàn chân thứ 5.
67. Chí âm: Trên ngón út, cách góc móng ngoài 0,1 thốn.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét