BẢO
HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM ------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
1314/QĐ-BHXH
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MÃ SỐ GHI TRÊN THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn
cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi,
bổ sung một số Điều của Luật Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm
2014;
Căn
cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật bảo hiểm y tế;
Căn
cứ Nghị định số 05/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Xét
đề nghị của Trưởng Ban Sổ - Thẻ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Mục đích ban hành bộ mã số ghi trên thẻ bảo hiểm
y tế
Bộ mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) nhằm mục đích
phân loại, thống kê đối tượng tham gia BHYT; đồng thời xác định quyền lợi của
người tham gia BHYT khi khám bệnh, chữa bệnh BHYT phù hợp với yêu cầu quản lý
hiện nay và từng bước đáp ứng yêu cầu quản lý bằng công nghệ thông tin.
Điều
2. Cấu trúc mã thẻ BHYT
Mã thẻ
BHYT gồm 15 ký tự, được chia thành 06 ô:
XX
|
X
|
XX
|
XX
|
XXX
|
XXXXX
|
1. Hai ký tự đầu (ô thứ nhất): được ký hiệu bằng chữ (theo
bảng chữ cái latinh), là mã đối tượng tham gia BHYT. Trường hợp một người thuộc
nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau thì mã đối tượng ghi trên thẻ BHYT là
mã đối tượng đóng BHYT được xác định đầu tiên theo quy định tại khoản 7, Điều 1
Luật sửa đổi, bổ sung Luật BHYT.
a) Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng
- DN: Người lao động làm việc trong các doanh nghiệp thành
lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư.
- HX: Người lao động làm việc trong các hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
- CH: Người lao động làm việc trong các cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và
tổ chức xã hội khác.
- NN: Người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức
nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam, trừ trường hợp Điều ước quốc tế
mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên tham gia có quy định
khác.
- TK: Người lao động làm việc trong các tổ chức khác có sử
dụng lao động được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- HC: Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp
luật về cán bộ, công chức, viên chức.
- XK: Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị
trấn theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
b) Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng
- HT: Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng
tháng;
- TB: Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng
do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- NO: Người lao động nghỉ việc đang hưởng chế độ ốm đau
theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh
cần chữa trị dài ngày theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- CT: Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất
hàng tháng;
- XB: Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng
trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng;
- TN: Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định
của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp;
- CS: Công nhân cao su nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hàng
tháng theo Quyết định số 206/CP ngày 30/5/1979 của Hội đồng Chính phủ (nay là
Chính phủ) về chính sách đối với công nhân mới giải phóng làm nghề nặng nhọc,
có hại sức khỏe nay già yếu phải thôi việc;
c) Nhóm do Ngân sách Nhà nước đóng
- QN: Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ
quân đội đang tại ngũ; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân
nhân; học viên cơ yếu được hưởng chế độ, chính sách theo chế độ, chính sách đối
với học viên ở các trường quân đội;
- CA: Sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan
chuyên môn, kỹ thuật đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên
công an nhân dân, hạ sỹ quan, chiến sỹ phục vụ có thời hạn trong công an nhân
dân; học viên cơ yếu được hưởng chế độ, chính sách theo chế độ, chính sách đối
với học viên ở các trường công an;
- CY: Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với
quân nhân do các Bộ, Ngành và Ủy ban nhân dân các cấp quản lý, trừ người làm
công tác cơ yếu được cấp mã đối tượng QN và CA;
- XN: Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng
trợ cấp hàng tháng từ Ngân sách Nhà nước;
- MS: Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang
hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước;
- CC: Người có công với cách mạng, bao gồm: Người hoạt động
cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945
đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng
lao động từ 81% trở lên;
- CK: Người có công với cách mạng theo quy định pháp luật
về người có công với cách mạng, trừ các đối tượng được cấp mã CC;
- CB: Cựu chiến binh theo quy định pháp luật về cựu chiến
binh;
- KC: Người tham gia kháng chiến theo quy định pháp luật về
người có công với cách mạng được quy định tại các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ.
- HD: Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
đương nhiệm;
- TE: Trẻ em dưới 6 tuổi, kể cả trẻ đủ 72 tháng tuổi mà
trong năm đó chưa đến kỳ nhập học;
- BT: Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng theo quy định của pháp luật;
- HN: Người thuộc hộ gia đình nghèo;
- DT: Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn;
- DK: Người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn;
- XD: Người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo;
- TS: Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ,
mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ;
- TC: Thân nhân của người có công với cách mạng, trừ các
đối tượng được cấp mã TS;
- TQ: Thân nhân của đối tượng được cấp mã QN;
- TA: Thân nhân của đối tượng được cấp mã CA;
- TY: Thân nhân của đối tượng được cấp mã CY;
- HG: Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của
pháp luật;
- LS: Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp
học bổng từ Ngân sách của Nhà nước Việt Nam;
d) Nhóm được Ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng
- CN: Người thuộc hộ gia đình cận nghèo;
- HS: Học sinh đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào
tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
- SV: Sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào
tạo, cơ sở dạy nghề thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
- GB: Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo quy định của pháp luật;
đ) Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình
- GD: Người tham gia BHYT theo hộ gia đình gồm những người
thuộc hộ gia đình, trừ đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d nêu trên.
2. Ký tự tiếp theo (ô thứ 2): được ký hiệu bằng số (theo số
thứ tự từ 1 đến 5) là mức hưởng BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối
tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối
tượng có quyền lợi cao nhất.
a) Ký hiệu bằng số 1: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí
khám bệnh, chữa bệnh (KCB) thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn
tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán dịch
vụ kỹ thuật; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong
trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn
kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE.
b) Ký hiệu bằng số 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí
KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa
chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi
phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp
cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao
gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS.
c) Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí
KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa
chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế);
100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng
lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN.
d) Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí
KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa
chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế);
100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng
lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC,
XK, TB, NO, CT, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, HS, SV, GB, GD.
đ) Ký hiệu bằng số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí
KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển, bao
gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là QN, CA, CY.
3. Hai ký tự tiếp theo (ô thứ 3): được ký hiệu bằng số (từ
01 đến 99) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT
(theo mã tỉnh, thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày
08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ và Công văn số 628/TCTK-PPCĐ ngày 06/8/2009
của Tổng cục Thống kê). Riêng mã của BHXH Bộ Quốc phòng được ký hiệu bằng số 97,
của BHXH Công an nhân dân được ký hiệu bằng số 98.
4. Hai ký tự tiếp theo (ô thứ 4): được ký hiệu bằng số (từ
00 đến 99) hoặc bằng chữ (theo bảng chữ cái latinh, từ AA đến ZZ) hoặc bằng tổ
hợp giữa số và chữ, là mã quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, nơi
quản lý và phát hành thẻ BHYT.
5. Ba ký tự tiếp theo (ô thứ 5): được ký hiệu bằng số (từ
001 đến 999) là mã đơn vị quản lý, theo địa giới hành chính và theo loại đối
tượng. Trong đó, đối tượng do xã quản lý lấy ký tự đầu ký hiệu bằng số 9 (901,
999).
6. Năm ký tự cuối (ô thứ 6): được ký hiệu bằng số (theo số
tự nhiên từ 00001 đến 99999), là số thứ tự của người tham gia BHYT trong 01 đơn
vị.
Mã cơ sở KCB BHYT do người tham gia BHYT đăng ký: gồm 05 ký
tự bằng số, được in sau tên cơ sở KCB ban đầu:
1. Hai ký tự đầu: được ký hiệu bằng số (từ 01 đến 99) là mã
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi cơ sở KCB ban đầu đóng trụ sở (lấy
theo mã tỉnh, thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg và Công
văn số 628/TCTK-PPCĐ).
2. Ba ký tự cuối: được ký hiệu bằng số (từ 001 đến 999)
hoặc bằng tổ hợp giữa số và chữ, là số thứ tự cơ sở KCB BHYT.
Điều 4. Mã nơi đối tượng sinh sống
Mã nơi đối tượng sinh sống, gồm 02 ký tự ký hiệu vừa bằng
chữ vừa bằng số, cụ thể:
1. Ký hiệu K1: là mã nơi người dân tộc thiểu số và người
thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định của pháp luật.
2. Ký hiệu K2: là mã nơi người dân tộc thiểu số và người
thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
3. Ký hiệu K3: là mã nơi người tham gia BHYT đang sinh sống
tại xã đảo, huyện đảo theo quy định của pháp luật.
Những thẻ BHYT có mã nơi đối tượng sinh sống (ký hiệu: K1,
K2, K3) khi tự đi KCB không đúng tuyến, được quỹ BHYT thanh toán chi phí KCB
đối với bệnh viện tuyến huyện, điều trị nội trú đối với bệnh viện tuyến tỉnh,
tuyến trung ương (không cần giấy chuyển tuyến KCB).
Điều 5. Quy định chuyển tiếp
Các mã số ghi trên thẻ BHYT cấp trước thời điểm Quyết định
này có hiệu lực mà thẻ BHYT còn thời hạn sử dụng sau ngày 31/12/2014 thì tiếp
tục được sử dụng. Bảo hiểm xã hội Việt Nam sẽ có văn bản hướng dẫn cụ thể.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm
2015; bãi bỏ Quyết định số 1071/QĐ-BHXH ngày 01 tháng 9 năm 2009 và Quyết định
số 132/QĐ-BHXH ngày 07 tháng 02 năm 2013 của Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt
Nam.
Điều
7. Tổ chức thực hiện
1. Ban
Sổ - Thẻ có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức chỉ
đạo, kiểm tra, hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
2. Trung
tâm Công nghệ Thông tin Bảo hiểm xã hội Việt Nam xây dựng phần mềm quản lý đối
tượng và in thẻ BHYT đúng yêu cầu.
3. Thủ
trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo chức năng, nhiệm vụ
được giao có trách nhiệm phối hợp với Ban Sổ - Thẻ chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm
tra thực hiện Quyết định này.
4. Giám
đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ
quan Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Công an nhân dân có trách nhiệm tổ chức
thực hiện và kịp thời báo cáo vướng mắc (nếu có) về Bảo hiểm xã hội Việt Nam để
được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - Như Điều 7; - Các Bộ: YT, LĐ-TB&XH, TC, NV, QP, CA; TP; - HĐQL - BHXH VN; - Tổng Giám đốc (để b/c); - Các Phó Tổng Giám đốc; - Lưu: VT, ST (08b). |
KT.
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC Đỗ Văn Sinh |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét